Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng để không bị phạt

Cách 2: Đổi biển số vàng qua mạng

Bước 1: Truy cập http://www.csgt.vn/ >> Ở danh mục "Đăng ký, khai báo xe", Chọn “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”.

Ở phần "2. Khai báo", chọn vào chữ "Cục Cảnh sát giao thông" sẽ liên kết đến biểu mẫu khai báo thông tin online.

Bước 3: Khai thông tin online >> Ấn "Đăng ký".

Bước 4: Gọi điện vào số điện thoại của cơ quan đăng ký xe nơi mình có hộ khẩu thường trú để hẹn lịch cụ thể và địa điểm tiếp nhận qua điện thoại hoặc email.

Bước 5: Đến cơ quan công an để hoàn tất thủ tục và nhận biển số.

Cách 1: Đổi biển số vàng trực tiếp

Căn cứ: Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Xuất trình giấy tờ của chủ xe:

+ Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu.

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

Nơi nộp: Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT), Phòng CSGT đường bộ - đường sắt, Phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Lưu ý: Không cần đem xe đến cơ quan Công an và cũng không phải cà số máy, số khung.

Thời hạn giải quyết cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Xe biển số vàng có được quyền ưu tiên không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Như vậy, các xe biển số vàng sẽ không được quyền ưu tiên tham gia giao thông khi lưu thông trên đường.

Thủ tục đổi biển số vàng trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông:

Việc đổi biển số xe sang biển số xe màu vàng chỉ áp dụng với xe hoạt động kinh doanh vận tải. Hồ sơ đổi biển số vàng gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng cảnh sát giao thông

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bạn sẽ nộp cho cán bộ phòng Cảnh sát giao thông để họ kiểm tra và xem hồ sơ đã chuẩn chỉnh hay chưa. Nếu hồ sơ hợp lệ họ sẽ tiếp nhận giải quyết còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì sẽ trả lại yêu cầu sửa chữa, bổ sung. Nộp hồ sơ xong thì tiếp đến là nộp phí, lệ phí và cán bộ sẽ đưa giấy hẹn lấy biển số vàng. Thông thường thời gian giải quyết là 30 – 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Trả kết quả đổi biển số vàng

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định:

– Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

– Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

– Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:

+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;

+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe màu vàng ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với xe ô tô thì lệ phí phải nộp khi cấp đổi sang biển số xe màu vàng là 150.000 đồng còn đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng.

/ Đổi biển số vàng mất bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau:

Riêng ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao (trừ do công tác hoặc chuyển hộ khẩu) thì nộp lệ phí theo mức thu cấp mới.

- Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng.   >> Xem thêm: Sau ngày 31/12 xe kinh doanh vận tải không đổi sang biển số vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Cảnh sát giao thông có được dừng xe biển số vàng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA, Cảnh sát giao thông có quyền được dừng các xe biển số vàng tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát mà không phụ thuộc vào màu của biển số nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

- Trực tiếp phát hiện hoặc thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, thu thập được các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác.

- Thực hiện mệnh lệnh, kế hoạch tổng kiểm soát phương tiện giao thông bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trật tự xã hội; kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm theo chuyên đề bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trật tự xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Có văn bản đề nghị của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra; văn bản đề nghị của cơ quan chức năng liên quan về dừng phương tiện giao thông để kiểm soát phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự; đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống thiên tai, cháy nổ; phòng, chống dịch bệnh; cứu nạn, cứu hộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Văn bản đề nghị phải ghi cụ thể thời gian, tuyến đường, phương tiện giao thông dừng để kiểm soát, xử lý, lực lượng tham gia phối hợp.

- Có tin báo, phản ánh, kiến nghị, tố giác của tổ chức, cá nhân về hành vi vi phạm pháp luật của người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

Căn cứ tại điểm đ,e khoản 5 Điều 37 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

– Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

Như vậy, biển số xe màu vàng được cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải là biển số có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen, có số seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Biển số xe màu vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện khi tham gia giao thông.

/ Biển số vàng áp dụng cho xe nào?

Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Trong đó, khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP giải thích về xe kinh doanh vận tải như sau:

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, nơi cấp đổi biển vàng cho xe kinh doanh vận tải là những cơ quan sau:

- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.

- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo đó, chủ xe kinh doanh vận tải có thể đến một trong các địa điểm trên để thực hiện đổi biển số vàng cho xe.